Khởi đầu với 3DS MAX 2014 chi tiết

1.Giao diện cơ bản (Basic Interface)


Chú thích:
Khu vực từ 1 - 4: Khung cửa sổ làm việc chính của 3DS Max
1: Khung phối cảnh góc nhìn (Perspective viewport)
2: Khung hình chiếu đứng (Front viewport)
3: Khung hình chiếu bằng (Top viewport)
4: Khung hình chiếu cạnh bên trái (Left viewport)
Khu vực 5: Khu vực ra lệnh hay bảng tác vụ (Common Panel)
Khu vực 6: Khung thời gian(Timeline); phía trên có 1 thanh nhỏ có thể trượt qua lại là thanh điều khiển thời gian (Time slider bar)
Khu vực 7: Thanh tác vụ quản lý của 3DS Max và menu các lệnh thực thi.
Khu vực 8: Thanh Công cụ chính của 3DS Max (Main Toolbar)
Khu vực 9: Dải công cụ đặc biệt dành cho Modeling (Graphite Tool) và công cụ mới Populate (Ribbon)
Khu vực 10: Khu vực các lệnh hiệu chỉnh cửa sổ làm việc và quản lý khung thời gian, đặt key. Ngoài ra tại đây còn có khu vực báo tọa độ.
Khu vực 11: Khu vực mở rộng cho phép đặt các thanh công cụ bổ xung (tool bar) giúp làm việc dễ dàng hơn.
Khu vực 12: Thành phần mới trong 3DS Max 2014 cho phép thay đổi nhanh 4 cửa sổ làm việc.


2.Một số công cụ cơ bản của 3DS Max

2.a Công cụ lựa chọn và điều hướng (khu vực 8 - Main Toolbar)
Trong 3DS Max chúng ta có 4 công cụ chính thường xuyên sử dụng trong quá trình thao tác với 3DS Max đó là:

* Lựa chọn đối tượng(Select Object):  có phím tắt là Q  

và cùng với nó có công cụ lựa chọn theo tên (Select by name)  có phím tắt là H, khi kích chuột hoặc bấm H sẽ hiện ra 1 bảng giúp ta lựa chọn đối tượng theo ý muốn.

* Di chuyển đối tượng(Select and Move): có phím tắt là W
* Xoay đối tượng(Select and Rotate): có phím tắt là E
* Co giãn đối tượng(Select and Scale): có phím tắt là R (chú ý là công cụ này có 1 hình tam giác nhỏ ở góc dưới bên phải, khi kích chuột trái và giữ (click and hold) thì sẽ sổ xuống 1 menu nhỏ để lựa chọn kiểu co giãn đối tượng bao gồm: Co giãn đồng bộ(Uniform scale), Co giãn không đồng bộ(Non-Uniform Scale) và Bóp bẹp đối tượng(Squash).

Ngoài ra chúng ta còn thường xuyên sử dụng tới các công cụ nằm ở cuối thanh công cụ chính này lần lượt từ trái sang phải là: Công cụ hiệu chỉnh vật liệu (Material Editor - phím tắt M), Thiết lập trích xuất (Render Setup - phím tắt F10), Khung trích xuất hình ảnh (Render Frame Window), Trích xuất sản phẩm (Render Production - phím tắt Shift+Q)


2.b Bảng tác vụ (khu vực 5 - Common Panel)


Đây là khu vực chứa các lệnh chính trong 3DS Max, như bảng Kiến tạo (Create tab)

, bảng Hiệu chỉnh (Modify tab) đây là 2 bảng quan trọng nhất và dùng nhiều nhất trong 3DS Max. 
Ngoài ra còn có các bảng khác: bảng Phân cấp (Hierarchy tab) , bảng điều khiển chuyển động (Motion tab) , bảng điều khiển hiển thị (Display tab) , bảng Tiện ích (Utilities tab)
 

2.c Khu vực hiệu chỉnh cửa sổ làm việc(viewport control area) (khu vực 6)


Đây cũng là khu vực có các lệnh thường xuyên được sử dụng vì trong quá trình làm việc với 3DS Max ta sẽ phải thường xuyên thay đổi góc nhìn(object view angle), phóng to - thu nhỏ (zoom in-out), đẩy vị trí nhìn (pan) để có thể thấy rõ các đối tượng trong viewport.

Như hình trên lần lượt từ trái sang phải và từ trên xuống dưới là:
* Zoom (phím tắt Alt+Z)
* Zoom All ( phóng to tất cả các viewport - (phím tắt Z)
* Zoom Extend: Selected (phóng to đối tượng được chọn)
* Zoom Extend All: Selected (phóng to đối tượng được chọn trong tất cả các viewport)
* Field-of-view (chức năng tương tự Zoom, nhưng khi ở chọn Camera thì công cụ này có chức năng thay đổi trường nhìn của Camera - FOV)
* Pan (đẩy vị trí nhìn ngang - phím tắt Phím chuột giữa - MMB)
* Orbit SubOject (xoay góc nhìn xung quanh đối tượng với tâm thường là Pivot Point (điểm trục) - phím tắt ALT+ MMB)
* Maximize viewport toggle (phóng to viewport hiện hành lên toàn bộ khu vực viewport ban đầu - phím tắt ALT+ W)
* Các viewport mặc định trong 3DS Max:
• Khung phối cảnh góc nhìn (Perspective viewport) - phím tắt P
• Khung hình chiếu đứng (Front viewport) - phím tắt F
• Khung hình chiếu bằng (Top viewport) - phím tắt T
• Khung hình chiếu cạnh bên trái (Left viewport) - phím tắt L

Nhận xét

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến